Ung thư tủy xương và những thông tin cần biết
Nội dung bài viết
Bất cứ căn bệnh ung thư nào cũng đều nguy hiểm và có thể gây nguy cơ tử vong cao nếu phát hiện ở giai đoạn muộn. Và bệnh ung thư tủy xương cũng không ngoại lệ. Đây là bệnh lý ác tính cần được phát hiện, điều trị kịp thời để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tính mạng của người mắc. Những thông tin cần biết về căn bệnh này sẽ được GHV KSOL gửi đến bạn đọc trong bài viết sau đây.
XEM THÊM:
- VTV2 – Hành trình cùng bạn số 5: Người phụ nữ vươn lên vì sự sống
- Ung thư phổi di căn xương sống được bao lâu? Triệu chứng thế nào?
- Chăm sóc sức khỏe xương cho bệnh nhân ung thư
1. Ung thư tủy xương là gì? Có những loại nào?
Bất kỳ bệnh lý ác tính nào phát triển ở bên trong hay trên tủy sống đều có thể hình thành ung thư tủy xương. Bệnh được phát triển trong các vùng khác nhau của tủy sống. Hoặc cũng có thể là kết quả của tế bào ác tính di căn từ bộ phận khác của cơ thể đến tủy sống.
Ung thư tủy xương được phân thành nhiều loại. Phổ biến nhất là các loại sau:
1.1. Đa u tủy xương
Đa u tủy xương là loại ung thư tủy xương phổ biến nhất và các tế bào Plasma sẽ bị ảnh hưởng, tác động. Đây là những tế bào bạch cầu có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể chống bệnh tật và nhiễm trùng.
Trong đa u tủy, những tế bào bình thường, khỏe mạnh sẽ bị đẩy ra ngoài bởi các tế bào ung thư Plasma. Những tế bào ung thư này sẽ làm suy yếu và tiêu diệt xương.
1.2. U bạch huyết
Những khối u xuất hiện ở hạch bạch huyết. Nếu không được điều trị thì những khối u này cũng có thể gây tác động và xâm lấn đến tủy xương. Thông thường, u bạch huyết dẫn đến ung thư tủy xương xuất phát từ u Lympho không Hodgkin. Những khối u này xuất phát từ tế bào Lympho (một loại tế bào bạch cầu).
1.3. Bệnh bạch cầu
Bệnh bạch cầu chính là một trong những loại ung thư máu chiếm tỷ lệ cao. Khi mắc bệnh này, các tế bào máu bất thường trong cơ thể sẽ xuất hiện. Chúng sẽ tranh chỗ với những tế bào máu khỏe mạnh ở tủy xương.
Trẻ em cũng có thể mắc bệnh bạch cầu thời thời thơ ấu. Theo đó, bệnh bắt đầu từ các tế bào bạch cầu trong tủy xương và tiến triển nhanh chóng nếu là bệnh bạch cầu cấp tính.
2. Triệu chứng ung thư tủy xương
Căn cứ vào vị trí, kích thước khối u mà ung thư tủy xương sẽ có những triệu chứng khác nhau ở mỗi người bệnh. Các triệu chứng phổ biến và thường gặp nhất bao gồm:
- Người bệnh bị đau lưng khi khối u lớn dần sẽ chèn ép các dây thần kinh.
- Cơ thể giảm độ nhạy và mất cảm giác. Hai chân đau hoặc tê cứng, việc đi lại gặp khó khăn, mất cân bằng.
- Cơ thể người bệnh không thể kiểm soát được, thậm chí tùy từng kích thước, giai đoạn bệnh mà còn gây tê liệt ở các mức độ khác nhau.
- Cột sống bị vẹo hoặc bị dị tật, xương khớp đau nhức, chảy máu dưới da.
- Người bệnh thường xuyên phải đối mặt với tình trạng nóng sốt hoặc lạnh run, mệt mỏi. Hạch nổi ở cổ, nách hoặc bẹn.
- Cơ thể dễ bị nhiễm trùng, kém ăn, sụt cân, chảy máu cam, chảy máu chân răng, giảm thị lực, nôn ói, đau nhức đầu.
3. Điều trị ung thư tủy xương bằng cách nào
Để đưa ra phác đồ điều trị, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng. Trên cơ sở khám chuyên sâu thông qua các xét nghiệm máu, chẩn đoán hình ảnh… bác sĩ sẽ xác định được vị trí, kích thước khối u. Cùng với đó là mức độ di căn, tổn thương của bệnh gây ra. Lúc này, các bác sĩ, chuyên gia sẽ cùng bàn bạc để cân nhắc phương pháp điều trị phù hợp. Trong đó, các phương pháp áp dụng phổ biến thường là:
3.1. Xạ trị
Để điều trị ung thư tủy xương, bác sĩ có thể sẽ chỉ định phương pháp xạ trị. Đây là phương pháp chiếu trực tiếp bức xạ, thường là tia X đặc biệt và tia gamma vào tế bào ung thư từ bên ngoài. Mục đích là ngăn chặn, ức chế chúng phát triển và lan rộng, thu nhỏ khối u. Thậm chí là phá hủy ADN của tế bào ung thư và tiến tới giết chết chúng.
Bác sĩ có thể chỉ định chiếu xạ toàn bộ cơ thể nếu tế bào ung thư đã lan rộng khắp cơ thể.
3.2. Hóa trị
Phương pháp này là cách đưa thuốc/hóa chất vào bên trong cơ thể nhằm tiêu diệt tế bào ung thư. Hoặc ngăn chặn, ức chế sự phân chia, phát triển của chúng. Tùy từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ thực hiện hóa trị bằng cách sử dụng qua đường uống. Cũng có thể tiêm trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch.
Hóa trị không chỉ tác động đến các tế bào ung thư mà những tế bào khỏe mạnh cũng có thể bị ảnh hưởng. Vì thế, phương pháp này mặc dù cho hiệu quả cao nhưng cũng gây ra nhiều tác dụng phụ. Một số tác dụng phụ phổ biến có thể kể đến như: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, rụng tóc, mất cảm giác ngon miệng, mệt mỏi…
3.3. Ghép tế bào gốc
Trong quá trình thực hiện hóa trị, đã thực hiện tiêu diệt những tế bào ung thư của tủy xương. Khi hóa trị liều cao, các tế bào gốc khỏe mạnh tạo máu trong tủy xương cũng bị phá hủy. Vì thế, kết thúc hóa trị hoặc xạ trị, bác sĩ có thể sẽ thực hiện thêm phương pháp ghép tế bào gốc, còn được gọi là ghép tủy xương.
Ghép tế bào gốc nhằm giúp trong tủy xương có nhiều tế bào phát triển hơn nữa. Việc ghép tế bào tủy xương sẽ thực hiện bằng phương pháp tiêm truyền qua tĩnh mạch.
3.4. Liệu pháp miễn dịch
Phương pháp này nhằm mục đích giúp hệ miễn dịch của cơ thể được tăng cường và cải thiện. Bác sĩ có thể sử dụng hệ thống miễn dịch của bạn để tạo ra những phiên bản nhân tạo. Sau đó, đưa vào cơ thể nhằm ngăn chặn, làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. Hoặc nếu hiệu quả tốt hơn có thể tiêu diệt những tế bào ung thư.
Trên đây là một số thông tin về bệnh ung thư tủy xương. Hy vọng với những chia sẻ này các bạn sẽ có thêm kiến thức hữu ích về căn bệnh này để sớm đi thăm khám và điều trị kịp thời.
Mách bạn: Để phòng ngừa ung thư di căn và hạn chế tác dụng phụ hóa xạ trị ung thư các chuyên gia đầu ngành khuyên bệnh nhân nên dùng sản phẩm GHV KSOL vì trong GHV KSOL có chứa thành phần Fucoidan sulfate hóa cao, phân tử lượng thấp giúp tăng sức đề kháng, tăng cường miễn dịch, phòng và hỗ trợ điều trị ung thư, giảm tác dụng phụ của hóa xạ trị hiệu quả. Đây là thành tựu khoa học tiến bộ vượt bậc của Việt Nam trong cuộc chiến phòng chống các bệnh về ung bướu và giảm tác dụng phụ sau hóa xạ trị.
XEM VIDEO: PGS. TSKH Ngô Quốc Bưu đánh giá về hiệu quả của GHV KSOL
Thông tin liên hệ
*Điền thông tin để đặt hàng trực tuyến:
Giao hàng miễn phí, thanh toán tại nhà
- Hỗ trợ bổ sung các chất chống oxy hóa, hạn chế gốc tự do
- Nâng cao sức đề kháng, tăng cường sức khỏe
- Hỗ trợ giảm tác dụng phụ của thuốc, hóa chất trong quá trình điều trị
- Hỗ trợ giảm triệu chứng viêm loét dạ dày, tá tràng